Giảng viên tham gia giảng dạy chương trình là những nhà giáo có tên tuổi trong và ngoài Đại học Quốc gia Hà Nội, trình độ từ tiến sỹ trở lên, được đào tạo ở các quốc gia phát triển như Mỹ, Anh, Úc, Canada… Các giảng viên đều đạt chuẩn về ngoại ngữ để giảng dạy các môn học bằng tiếng Anh, đồng thời có kiến thức chuyên môn sâu cũng như kinh nghiệm thực tế về lĩnh vực mình phụ trách giảng dạy. Ngoài ra, Khoa còn có sự trao đổi giảng viên với một sô trường đại học danh tiếng nước ngoài để đưa giảng viên nước ngoài cũng phụ trách giảng dạy một số môn học trong chương trình. Tỉ lệ giảng viên nước ngoài tham gia chương trình chiếm khoảng 30%. Đội ngũ giảng viên trong và ngoài nước đã tạo nên một cộng đồng và môi trường giáo dục quốc tế tại Khoa.
Chương trình Thu hút học giả của Đại học Quốc gia Hà Nội đặt tại Khoa Quốc tế – ĐHQGHN (gọi tắt là Chương trình) ra đời với mục đích phát huy kinh nghiệm, năng lực, trí tuệ của các học giả đang làm việc tại các trường đại học, cơ sở nghiên cứu khoa học uy tín trên thế giới để đóng góp cho sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Chương trình đồng thời giúp tăng cường chỉ số hội nhập quốc tế của ĐHQGHN nói chung và Khoa Quốc tế nói riêng, tạo động lực, môi trường đào tạo và nghiên cứu quốc tế, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ của Khoa, tiếp nhận chuyển giao công nghệ giảng dạy, nghiên cứu tiên tiến, quản trị đại học của nước ngoài, tăng cường tỷ lệ giảng viên đến từ các trường đại học uy tín nước ngoài giảng dạy tại Khoa. Các học giả của Chương trình tham gia giảng dạy toàn bộ thời lượng một học phần hoặc phối hợp giảng dạy cùng giảng viên Khoa Quốc tế trong các chương đào tạo triển khai tại Khoa. Việc tổ chức giảng dạy được thực hiện với phương châm khuyến khích giảng viên của Khoa Quốc tế tham gia cùng soạn bài giảng và giảng dạy, hướng dẫn học viên. Trong quá trình này, học viên và giảng viên Khoa Quốc tế sẽ trải nghiệm những phương pháp làm việc, cách tiếp cận mới hiện đang được áp dụng tại các cơ sở đào tạo uy tín ở nước ngoài. Để phát huy tối đa hiệu quả của hoạt động này, các học giả của Chương trình sẽ được ưu tiên sắp xếp giảng dạy những môn học mới hoặc đòi hỏi cập nhật phương pháp làm việc, kiến thức mới một cách thường xuyên hoặc những học phần mà hiện nay ở Việt Nam còn thiếu nguồn giảng viên có trình độ cao, đáp ứng tốt yêu cầu của học phần và của Chương trình.
Đội ngũ giảng viên cơ hữu Khoa quốc tế
STT | Họ và tên | Năm sinh | Học hàm, năm phong | Học vị | Chuyên ngành | Thành tích khoa học |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | Nguyễn Văn Định | 1966 | PGS, 2006 | TS, Việt Nam, 2001 | Quản trị tài chính | 12 bài báo, 5 bài viết hội thảo quốc tế, 3 đề tài cấp bộ |
2. | Nguyễn Phú Hưng | 1975 | TS, Mỹ, 2008 | Quản trị kinh doanh và Tài chính | ||
3. | Phạm Thị Liên | 1974 | PGS | TS, Úc, 2008 | Quản trị Kinh doanh | 1 cuốn sách, 17 bài báo |
4. | Mai Anh | 1977 | TS, Pháp, 2011 | Quản trị kinh doanh | 2 bài báo, 3 bài viết hội thảo | |
5. | Nguyễn Hải Thanh | 1956 | PGS, 2003 | TS, Ấn Độ, 1996 | Toán ứng dụng | 6 cuốn sách, 15 bài báo, 5 bài viết hội thảo, 5 đề tài KHCN |
6. | Lê Đức Thịnh | 1979 | TS, Mỹ, 2013 | Toán | ||
7. | Nguyễn Trung Hiển | 1978 | TS, Ý, 2016 | Quản lý | Nhiều bài báo, đề tài nghiên cứu | |
8. | Nguyễn Thị Tố Hoa | ThS, Việt Nam, 2010 | Ngôn ngữ | 1 công trình, 2 bài báo |
Đội ngũ giảng viên kiêm nhiệm thuộc ĐHQGHN
STT | Họ và tên | Năm sinh | Học hàm, năm phong | Học vị | Chuyên ngành | Thành tích khoa học |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | Nguyễn Vũ Hoàng | 1972 | PGS | Tiến sĩ | Luật | 35 bài báo, 6 đề tài cấp nhà nước |
2. | Trần Huy Phương | 1981 | TS, Nhật Bản, 2013 | Quản trị kinh doanh, | ||
3. | Phạm Xuân Hoan | 1968 | TS, Úc, 2007 | Kinh tế | ||
4. | Ngô Vi Dũng | 1981 | TS, Bỉ, 2012 | Kinh tế và Quản lí | ||
5. | Vũ Đức Nghĩa | 1979 | TS, Việt Nam, 2012 | Kinh tế | ||
6. | Đào Tùng | 1977 | TS, Pháp, 2005 | Quản trị kinh doanh/ Marketing | ||
7. | Trần Thị Bích Hạnh | TS, Hàn Quốc, 2017 | Quản trị kinh doanh | Nhiều bài báo, đề tài nghiên cứu | ||
8. | Vũ Thanh Vân | TS | Báo chí | 12 bài báo |
Giảng viên ngoài ĐHQGHN
STT | Họ và tên | Năm sinh | Học hàm, năm phong | Học vị | Chuyên ngành | Thành tích khoa học |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | Nguyễn Thị Nguyệt | 1978 | PGS, 2015 | TS, Áo, 2011 | Kinh tế học | |
2. | Đào Thị Thanh Bình | 1973 | TS, Pháp, 2009 | Tài chính | ||
3. | Hoàng Gia Thư | 1977 | TS, Mỹ, 2012 | Tâm lí học ứng dụng | ||
4. | Nguyễn Việt Dũng | 1974 | PGS, 2012 | TS, Pháp, 2005 | Tài chính | |
5. | Trần Thăng Long | 1976 | TS, Úc, 2014 | Kinh tế | ||
6. | Lý Phương Duyên | 1974 | PGS, 2015 | TS, Việt Nam, 2010 | Tài chính – Tín dụng | |
7. | Đào Văn Tiến | TS, Đài Loan, 2014 | Quản trị kinh doanh/Marketing | Nhiều bài báo, đề tài nghiên cứu | ||
8. | Đỗ Thị Bình | TS, Việt Nam | Nhiều bài báo, đề tài nghiên cứu | |||
9. | Nguyễn Thị Tuyết Mai | TS, Singapore, 2003 | Marketing | 5 cuốn sách, 20 bài báo |
Giảng viên, chuyên gia nước ngoài
STT | Họ và tên | Năm sinh | Đơn vị công tác | Học hàm, năm phong | Học vị | Chuyên ngành | Thành tích khoa học |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | Nguyễn Đức Khương | 1978 | GS, 2010 | TS, Pháp, 2005 | Tài chính | ||
2. | Sabri Boubaker | 1972 | Đại học Nantes (CH Pháp) | GS, 2010 | TS, Pháp, 2006 | Tài chính | |
3. | Stephane Goutte | 1982 | Đại học Nantes (CH Pháp) | PGS, 2014 | TS, Pháp, 2010 | Toán và toán ứng dụng | |
4. | Yves Peraudeau | 1956 | Đại học Nantes (CH Pháp) | PGS, 2000 | TS, Pháp, 1986 | Kinh tế | 2 bài báo, 10 báo cáo |
5. | Bernard Fioleau | 1947 | Đại học Nantes (CH Pháp) | GS | TS, Pháp | Kinh tế | 14 bài báo |
6. | Phạm Thị Hồng Hạnh | Đại học Nantes (CH Pháp) | TS, Pháp, 2010 | Kinh tế | 2 công trình, 6 bài báo | ||
7. | Didier Duguest | Đại học Nantes (CH Pháp) | TS | Khoa học quản lý | Nhiều bài báo, đề tài nghiên cứu | ||
8. | Fabrice Clerfeuille | Đại học Nantes (CH Pháp) | TS, Pháp, 2000 | Khoa học quản lý | Nhiều bài báo, đề tài nghiên cứu | ||
9. | Sylvain Biardeau | Đại học Nantes (CH Pháp) | GS | ||||
10. | Jean Pierre Mathieu | Đại học Nantes (CH Pháp) | GS | Khoa học quản lý | Nhiều bài báo, đề tài nghiên cứu | ||
11. | Yeong Ming Wang | Trường Đại học KH&CN Lunghwa (Đài Loan) | TS | Khoa học công nghệ quốc phòng | 3 sản phẩm khóa học điện tử, 2 bài báo, 2 cuốn sách, 3 báo cáo hội thảo, 9 bằng sáng chế | ||
12. | Ming-Kun Lin | Trường Đại học KH&CN Lunghwa (Đài Loan) | Kinh tế quốc tế | 6 bài báo, 23 bài viết/ báo cáo hội thảo | |||
13. | Chiachi Tsan | Trường Đại học KH&CN Lunghwa (Đài Loan) | PGS | TS | Quản trị | 18 bài báo |